THE USAGE OF TENSES IN ENGLISH

THE USAGE OF TENSES IN  ENGLISH

(Cách sử dụng các thì trong tiếng Anh )

 

I. SIMPLE PRESENT TENSE(THÌ HIỆN TẠI ĐƠN):

a. Usage(cách dùng):

1. Diễn tả một hành động hay một sự việc xảy ra thường xuyên ở hiện tại.

            Ex: Our class begins at 7 a.m. and ends 11 a.m. every morning.

2. Diễn tả một sự việc có thật trong một khoảng thời gian tương đối dài ở hiện tại.

            Ex: My father works as a doctor for a big hospital.

3. Diễn tả một chân lý hay một sự thật hiển nhiên.

            Ex: The Sun rises in the east and sets in the west.

4. Nói về một hành động, sự việc trong tương lai đã được đưa vào chương trình, kế hoạch, thời gian biểu.

            Ex: The MTV programme begins at 7 o’clock this evening.

b. Formula(công thức):                                                                    

                                   

Forms

(các thể)

Formula

(công thức)

Affirmative

(câu xác định)

S + Vs/es + O

He, She, It              +  V(s,es)

I, We, You, They  +   Vo     

Negative

(câu phủ định)

S + do/does + not + Vo + O

    Do not=don’t

    Does not =doesn’t

Interrogative

(câu nghi vấn)

Do/Does + S + Vo + O?

 

Negative interrogative

(câu phủ định nghi vấn)

Don’t/Doesn’t + S + Vo + O?

WH- questions

(câu hỏi)

Wh-do/does + S + Vo + “O”?

 

always

: luôn luôn

sometimes

: thỉnh thoảng

every week

: mỗi tuần

usually

: thường thường

Today

: hôm nay

every year

: mỗi năm

often

: thường thường

every day

: mỗi ngày

once a week

: 1 lần 1 tuần

c. Adverbs(các trạng từ cần nhớ):  

 

* Notes(chú ý):Đối với chủ từ là ngôi thứ 3 số ít , động từ chúng ta phải thêm S hoặc ES.

            1. Thêm ES vào những động từ tận cùng là các chữ: o,ch, sh, s, x, z

            2. Thêm S vào những động từ còn lại.

            3. Động từ tận cùng bằng chữ Y có 2 trường hợp.

                        a. Nếu trước Y là 1 nguyên âm ta thêm S bình thường.         Ex: play          plays

                        b. Nếu trước Y là 1 phụ âm ta đổi Y = I + ES                       Ex: try                        tries     

                       

II. PRESENT CONTINUOUS TENSE(THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN):

a. Usage(cách dùng):

1. Hành động đang diễn ra ở hiện tại ngay lúc ta đề cập.

            Ex: They are talking about the excursion on Sunday at the moment.

2. Hành động đang xảy ra ở hiện tại nhưng không nhất thiết ngay lúc chúng ta đề cập đến.

            Ex: Peter is working as a waiter in a restaurant this summer.

3. Hành động, sự việc xảy ra thường xuyên ở hiện tại. thể hiện sự bực mình, ý phàn nàn của người nói.

            Ex: I can’t stand you, John. You are coming to class late.

4. Sự sắp xếp hay kế hoạch trong tương lai.

            Ex: What are you doing on Christmas Day?

 

b. Formula(công thức):                                                                    

                                   

Forms

(các thể)

Formula

(công thức)

Affirmative

(câu xác định)

S + am/is/are + V-ing + O

Negative

(câu phủ định)

       am

S +  is        + not + V-ing + O

       are

Interrogative

(câu nghi vấn)

Am

Is         + S + V-ing + O?

Are

Negative interrogative

(câu phủ định nghi vấn)

Am

Is        + not+ S + V-ing + O?

Are

WH- questions

            Am

WH+   Is         + S + V-ing + O?

           Are

            Am

WH+   Is          + V-ing + O?

           Are

 

c. Adverbs(các trạng từ cần nhớ):

now

: bây giờ

at present

: hiện nay

Be quiet!

: hãy yên lặng

right now

: ngay bây giờ

at once

: ngay lúc này

Be careful!

: hãy cẩn thận

at the moment

: ngay tức thì

Look at!

: nhìn kìa

Don’t make noise

: 1 lần 1 tuần

* Notes(chú ý):

1. Không dùng thì tiếp diễn đối với các động từ chỉ tri giác, nhận thức, sở hữu như:

relise

: nhận ra

feel

: cảm thấy

taste

: nếm

seem

: dường như

remember

: nhớ

see

: thấy

think

: nghĩ

love

: yêu

mean

: có nghĩa

understand

: hiểu

hear

: nghe

smell

: ngửi

hate

: ghét

to be

: thì, là, ở

depend

: phụ thuộc

know

: biết

want

: muốn

need

: cần

die

: chết

forget

: quên

 

 

 

 

 

2. Động từ V-ing   có các trường hợp sau:

            a. Động từ tận cùng là E ta bỏ E trước khi thêm (ing).          Ex: hope            hoping

            b. Động từ tận cùng là một phụ âm trước nó là một nguyên âm ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm (ing).

                                                                                                            Ex: stop           stopping

            c. Động từ tận cùng là IE đổi thành Y trước khi thêm ing     Ex: die            dying

         d. Động từ có 2 âm tiết cần lưu ý:       Ex: listen          ´listening (nhấn vần đầu không gấp đôi)

                                                                     Ex: begin           be´ginning (nhấn vần thứ hai thì gấp đôi)

         e. Động từ tận cùng là W & X chúng ta không gấp đôi.         Ex: plow            plowing

 

III. PRESENT PERFECT TENSE(THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH):

a. Usage(cách dùng):

1. Diễn tả hành động, sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ nhưng không chỉ rõ thời gian.

            Ex: We have already done our homework.

2. Diễn tả hành động, sự việc vừa mới xảy ra.

            Ex: She has just come here.

3. Diễn tả hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ kéo dài đến hiện tại và có khả năng diễn tiến trong tương lai.

            Ex: We have attended English class’s Teacher Dong since 2008.

4. Diễn tả hành động, sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng còn để lại hậu quả ở hiện tại.

            Ex: I have lost the keys. I can’t find them now.

5. Đề cập hành động, sự việc lặp lại nhiều lân trong quá khứ.

            Ex: Here is my grandparent’s photgrap. He has got married six times.

6. Đề cập sự việc chưa từng xảy ra từ trước tới nay hoặc chưa hoàn thành trong một khoảng thời gian nào đó.

            Ex: Have you ever visited Ha Long Bay? – No, I haven’t.

* Notes: Thì hiện tại hoàn thành thường dùng trong các cấu trúc:

            - Ở mệnh đề theo sau so sánh nhất.

            Ex: Mary is the most beautiful girl I have ever met.

            - Ở mệnh đề theo sau cấu trúc: “It/This is the first/second/third… time”

            Ex: It is the first time I have seen such a good film.

 

b. Formula(công thức):                                                                    

                       

Forms

(các thể)

Formula

(công thức)

Affirmative

(câu xác định)

S + have/has + V3/ed + O

Negative

(câu phủ định)

S +

have

has

+ not + V3/ed + O

     (haven’t/hasn’t)

Interrogative

(câu nghi vấn)

Have/Has + S + V3/ed + O?

Negative interrogative

(câu phủ định nghi vấn)

Haven’t  Hasn’t

   + S + V3/ed  + O?

WH- questions

WH + Have/Has + S + V3/ed + O?

         

 

since

: kể từ

already

: rồi

never

: ko bao giờ

recently

: gần đây

up to now

: cho tới bây giờ

for

: được

rarely

: hiếm khi

ever

: đã từng

lately

: gần đây

so far

: cho tới bây giờ

just

: vừa

seldom

: ít khi

yet

: chưa

several times

: vài lần

many times

: nhiều lần

c. Adverbs(các trạng từ cần nhớ):  

 

* Notes(chú ý):

Thì này khác với thì quá khứ đơn là thời gian không cụ thể còn quá khứ đơn thời gian cụ thể.

 

IV. PRESENT PERFECT CONTINUOUS TENSE(THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN):

a. Usage(cách dùng):

            Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ kéo dài đến hiện tại và có khả năng diễn tiến trong tương lai. Ý             muốn nhấn mạnh sự tiếp diễn liên tục của hành động.

            Ex: They are poor. They have been living in such a small house for ten years.

b. Formula(công thức):                                                                    

Forms

(các thể)

Formula

(công thức)

Affirmative

(câu xác định)

S + have/has + been + V-ing + O

Negative

(câu phủ định)

S +

have

has

+ not  + been + V-ing+ O

     (haven’t/hasn’t)

Interrogative

(câu nghi vấn)

Have/Has + S+ been + V-ing + O?

Negative interrogative

(câu phủ định nghi vấn)

Haven’t  Hasn’t

  + S  + been + V-ing  + O?

WH- questions

WH + have/has + S+ been + V-ing + O?

         

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                       

c. Adverbs(các trạng từ cần nhớ):

            all day: cả ngày          all morning: cả buổi sáng.

* Notes(chú ý):

            Thì này dùng giống như thí hiện tại hoàn thành nhưng muốn nói lên tính liên tục của sự việc.

 

V. SIMPLE PAST TENSE(THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN):

a. Usage(cách dùng):

1. Diễn tả môt hành động đã xả ra và ch ấm dứt tại một thời điểm xác định trong quá khứ.

            Ex: We went to the cinema last night.

2. Kể lại một chuỗi hành động xảy ra liên tục trong quá khứ. Thông thường dùng để kể chuyện.

            Ex: We spent next three hours talking and drinking coffee; then I had to hurry off to catch the last bus. I                             missed it by a few minutes, and I had a five miles walk back home.

3. Diễn tả một thói quen ở quá khứ.

            Ex: My grandparent usually drank a glass of milk before bedtime when he was alive.

* Note: Cách dùng này thường thay bằng used to(đã từng) + V- infintive(động từ nguyên mẫu)

b. Formula(công thức):                                                                    

                                   

Forms

(các thể)

Formula

(công thức)

Affirmative

(câu xác định)

S + V2/ed + O

Negative

(câu phủ định)

S + did not + Vo + O

(didn’t)

Interrogative

(câu nghi vấn)

Did + S + Vo + O?

Negative interrogative

(câu phủ định nghi vấn)

Didn’t + S + Vo + O?

 

WH - questions

WH - did + S + Vo+ “O”?

 

c. Adverbs(các trạng từ cần nhớ):

yesterday

: ngày hôm qua

last month

: tháng trước

ago

: cách đây

last night

: tối hôm qua

last year

: năm ngoái

in + year

: năm qua rồi

last week

: tuần trước

last summer

: mùa hè trước

in the past

: trong quá khứ

 

 

 

 

* Notes(chú ý):

1. Động từ Vxem bảng động từ bất qui tắc cột V2.

2. Động từ Ved  (có qui tắc). Chúng ta thêm ed có các trường hợp sau:

         a. Động từ tận cùng là E ta chỉ thêm D.                                  Ex: hope            hoped

         b. Động từ tận cùng là một phụ âm trước nó là một nguyên âm ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm ED.

                                                                                                         Ex: stop           stopped

         c. Động từ tận cùng là W & X chúng ta không gấp đôi.         Ex: plow            plowed

         d. Động từ có 2 âm tiết cần lưu ý:       Ex: listen          ´listened (nhấn vần đầu không gấp đôi)

                                                                     Ex: plan             planned (nhấn vần thứ hai thì gấp đôi)

3. Động từ tận cùng bằng chữ Y có 2 trường hợp.                         

         a. Nếu trước Y là 1 nguyên âm ta thêm ED bình thường.      Ex: play          played

         b. Nếu trước Y là 1 phụ âm ta đổi Y = I + ED                       Ex: try                        tried    

 

VI. PAST CONTINUOUS TENSE(THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN):

a. Usage(cách dùng):

1. Hành động xảy ra và kéo dài một thời gian trong quá khứ.

            Ex: Yesterday, it was raining heavily the whole morning.     

2. Hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.

            Ex: We were learning English at this time last Sunday.

3. Hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào.

            Ex: While I was going to school yesterday morning, I met my friend.

4. Hai hay nhiều hành động cùng xảy ra đồng thời trong quá khứ.

            Ex: While my mother was cooking, my father was watching TV, I was reading.

b. Formula(công thức):                                                                    

                                   

Forms

(các thể)

Formula

(công thức)

Affirmative

(câu xác định)

S + was/were + V-ing + O

Negative

(câu phủ định)

S +

was were     

+ not + V-ing + O

Interrogative

(câu nghi vấn)

Was

Were

 + S + V-ing + O?

Negative interrogative

(câu phủ định nghi vấn)

Was

Were

+ not + S + V-ing + O?

WH - questions

              Was

 WH+    Were      + S + V-ing +“O”?

         

 

c. Conjunctions(các liên từ cần nhớ):

while

: trong khi, ngay khi

when

: khi, thì

as

by the time

: ngay khi

 

 

 

* Notes(chú ý):

            Thông thường chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:

            Ex: While we were having dinner, the phone rang.  Ex: We were having dinner when the phone rang.

While + S + was/were + V-ing + O,  S + V2/ed + O            When + S + V2/ed + O,  S + was/were + V-ing + O

            Past continuous tense            Simple past tense                  Simple past tense       Past continuous tense

            (thì quá khứ tiếp diễn)          (thì quá khứ đơn)          (thì quá khứ đơn)     (thì quá khứ tiếp diễn)

 

VII. PAST PERFECT TENSE(THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH):

a. Usage(cách dùng):

1. Diễn tả một hành động hay một sự việc xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

            Ex: After I had watched TV last night, I went to bed.

2. Diễn tả một hành động hay một sự việc xảy ra trước một thời điểm nào đó trong quá khứ.

            Ex:  She had done her homework before 4 o’clock yesterday.

b. Formula(công thức):                                                                    

 

 

Forms

(các thể)

Formula

(công thức)

Affirmative

(câu xác định)

S + had + V3/ed + O

Negative

(câu phủ định)

S +  had + not + V3/ed + O   

                              (hadn’t)

Interrogative

(câu nghi vấn)

Had + S + V3/ed + O?

Negative interrogative

(câu phủ định nghi vấn)

Hadn’t  + S + V3/ed  + O?

WH- questions

WH + had + S + V3/ed +“O”?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

c. Conjunctions(các liên từ cần nhớ): 

            after : sau khi                         before: trước khi

* Notes(chú ý):

After + S + had + V3/ed + O,  S + V2/ed + O

Before + S + V2/ed + O,  S + had + V3/ed + O

            Past perfect tense                   Simple past tense            Simple past tense        Past perfect tense

   (thì quá khứ hoàn thành)            (thì quá khứ đơn)             (thì quá khứ đơn)     (thì quá khứ hoàn thành)

 

VIII. PAST PERFECT CONTINUOUS TENSE(THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN):

a. Usage(cách dùng):

       Diễn tả một hành động hay một sự việc xảy ra trước một hành động hay một thời điểm nào đó trong quá khứ.

            (Ý muốn nhân mạnh sự tiếp diễn liên tục của hành động)

            Ex: By the time he had been waitng for his work, he went home.

b. Formula(công thức):                                                                    

                       

Forms

(các thể)

Formula

(công thức)

Affirmative

(câu xác định)

S + had + been + V-ing + O

Negative

(câu phủ định)

S + had + not  + been + V-ing+ O

                        (hadn’t)

Interrogative

(câu nghi vấn)

Had + S + been + V-ing + O?

Negative interrogative

(câu phủ định nghi vấn)

       Hadn’t

+ S  + been + V-ing  + O?

 

WH - questions

WH+had + S + been + V-ing + “O”?

 

c. Conjunctions(các trạng từ cần nhớ):

            By the time: ngay thời gian                            at that time : tại thời gian đó

* Notes(chú ý):

            Thì này người ta có xu hướng ít sử dụng và không đổi sang thể bị động ở thì này.

 

IX. SIMPLE FUTURE TENSE(THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN):

a. Usage(cách dùng):

1. Diễn tả lời tiên đoán về sự việc sẽ xảy ra trong tương lai(không chắc chắn có thể xảy ra hoặc không xảy ra).

            Ex: I think Mary will get a good job.

2. Đề cập sự việc sẽ được thực hiện trong tương lai.(chưa có dự định trước khi nói)

            Ex: Marie: I feel very tired.                 Marie’s mother: I will take you to the doctor.

b. Formula(công thức):                                                                    

                                   

Forms

(các thể)

Formula

(công thức)

Affirmative

(câu xác định)

S + 

will

shall

  + V + O

Negative

(câu phủ định)

S +

will

shall

  + not + V + O

(will not = won’t/shall not = shan’t)

Interrogative

(câu nghi vấn)

Will

Shall

 +   S

 +  V  +  O?

Negative interrogative

(câu phủ định nghi vấn)

Will

Shall

 + not  +  S

+ V + O?

 

     WH - questions

                Will

  WH +   Shall       +   S+  V  +  “O”?

               

 

c. Adverbs(các trạng từ cần nhớ):

           

tomorrow

: ngày mai

next month

: tháng sau

in the futre

<